Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng cá nhân
03/01/2023 5.213 lượt xem
Tóm tắt: Nghiên cứu nhằm tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần (NHTMCP) Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ. Số liệu được thu thập từ hồ sơ của 150 khách hàng cá nhân vay thế chấp còn dư nợ đến thời điểm ngày 31/12/2021 tại NHTMCP Kiên Long  Chi nhánh Cần Thơ theo phương pháp chọn mẫu phi xác suất. Số liệu được phân tích bằng phần mềm SPSS 20.0 với các phương pháp được sử dụng như thống kê mô tả, phân tích hồi quy nhị phân Binary Logistic cho 06 nhân tố được đề xuất: Nghề nghiệp, Trình độ học vấn, Thu nhập, Số tiền vay, Mục đích sử dụng vốn và Thời hạn vay. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tất cả 06 nhân tố đều tác động đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của khách hàng cá nhân vay thế chấp với mức ý nghĩa thống kê cao. Dựa vào kết quả có được, bài viết đưa ra một số khuyến nghị giúp nâng cao khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng cá nhân vay thế chấp, góp phần giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.
 
Từ khóa: Khả năng trả nợ đúng hạn, rủi ro tín dụng, khách hàng cá nhân vay thế chấp.
 
FACTORS AFFECTING INDIVIDUAL CUSTOMERS’ ABILITY TO REPAY LOANS ON TIME
 
Abstract: The study aimed to find out factors affecting the ability to repay loans on time of individual customers at Kien Long Commercial Joint Stock Bank, Can Tho branch. Research data were collected from the records of 150 individual customers with mortgage loans outstanding as of December 31, 2021 at Kien Long Commercial Joint Stock Bank, Can Tho branch by non-probability sampling method. The data were analyzed by SPSS 20.0 software with methods used such as descriptive statistics, logistic regression for 6 proposed factors: Occupation, Education level, Income, Loan amount, Purpose of capital use and Loan term. The research results show all 6 factors affecting the ability to repay loans on time of individual mortgage borrowers at a good statistical significance level. Based on the obtained results, the study offered recommendations and policy implications to help improve the ability to repay loans on time of mortgage individual customers, contributing to minimizing risks for the bank.
 
Keywords: Ability to repay loans on time, credit risk, mortgage individual customers.
 
1. Giới thiệu
 
Toàn cầu hóa tạo ra nhiều cơ hội cho các ngân hàng, song cũng mang đến không ít những khó khăn và thử thách. Các ngân hàng muốn tồn tại và phát triển phải không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động, tăng cường cạnh tranh và mở rộng địa bàn kinh doanh. Sản phẩm của ngân hàng rất đa dang và phong phú, tuy nhiên, tại Việt Nam, tín dụng vẫn là nghiệp vụ quan trọng nhất vì nó mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng, yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng (Lê Hoàng Tùng và nhóm nghiên cứu, 2020). Tình trạng cạnh tranh về tín dụng giữa các ngân hàng hiện nay diễn ra gay gắt, quyết liệt và góp phần dẫn đến rủi ro tín dụng càng tăng.
 
NHTMCP Kiên Long là một trong những ngân hàng rất năng động, sáng tạo và đầy nhiệt huyết. Với tầm nhìn trở thành một trong những ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam, Ngân hàng rất quan tâm đến sản phẩm tín dụng đặc biệt là cho vay khách hàng cá nhân vì đây là nguồn thu khá bền vững nhưng cũng hàm chứa nhiều rủi ro, trong đó đáng quan tâm nhất là rủi ro không trả nợ vay đúng hạn. Bài viết: “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ” được thực hiện nhằm xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay đúng hạn và nêu một số khuyến nghị giúp nâng cao khả năng trả nợ vay đúng hạn của khách hàng cá nhân, góp phần giảm thiểu nợ quá hạn tại NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ. 
 
2. Mô hình nghiên cứu
 
Dựa trên cơ sở lý thuyết nền tảng và kế thừa các nghiên cứu thực nghiệm trước đây, nhóm tác giả đề xuất các nhân tố và dấu kỳ vọng cho nghiên cứu tại Bảng 1. 

Bảng 1: Các nhân tố được đề xuất trong mô hình nghiên cứu


Nguồn: Tác giả tổng hợp và đề xuất, năm 2022
Ghi chú: Dấu (-) thể hiện quan hệ ngược chiều, dấu (+) thể hiện quan hệ cùng chiều giữa biến độc lập so với biến phụ thuộc.

Các biến độc lập trong mô hình được diễn giải như sau:
 
X1 (Thu nhập hằng tháng): Chỉ số này càng cao thì khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng càng cao. Do đó, nhóm tác giả kỳ vọng X1 có mối tương quan thuận chiều với biến phụ thuộc (+).
 
X2 (Số tiền vay): Nhiều nghiên cứu cho thấy, số tiền vay càng cao thì khả năng trả nợ vay đúng hạn càng thấp. Nhóm tác giả kỳ vọng X2 có mối tương quan ngược chiều với biến phụ thuộc (-).
 
X3 (Mục đích sử dụng vốn): Biến giả. Mục đích sử dụng vốn cho hoạt động kinh doanh nhận giá trị 1, bằng 0 nếu mục đích sử dụng vốn khác. Khách hàng sử dụng vốn kinh doanh thì khả năng trả nợ vay đúng hạn sẽ thấp hơn mục đích sử dụng vốn khác vì kinh doanh thường có rất nhiều rủi ro. Nhóm tác giả kỳ vọng X3 có mối tương quan ngược chiều với biến phụ thuộc (-).
 
X4 (Nghề nghiệp): Biến giả. Khách hàng là cán bộ, công nhân viên làm việc có lương hằng tháng nhận giá trị 1, bằng 0 nếu khách hàng không nhận lương hằng tháng. Nếu khách hàng nhận lương hằng tháng có thu nhập ổn định thì khả năng trả nợ đúng hạn cao hơn. Đối với biến này, nhóm tác giả kỳ vọng X4 có mối tương quan thuận chiều với biến phụ thuộc (+).
 
X5 (Thời hạn vay): Biến giả. Khách hàng có thời hạn vay trên 12 tháng nhận giá trị là 1, từ 12 tháng trở xuống nhận giá trị 0. Thời hạn vay càng thấp thì khả năng trả nợ đúng hạn càng thấp do thời hạn trả nợ ngắn nên dẫn đến khách hàng trả nợ trễ hẹn. Nhóm tác giả kỳ vọng X5 có mối tương quan thuận chiều với biến phụ thuộc (+).
 
X6 (Trình độ học vấn): Biến giả. Khách hàng đi vay có trình độ từ cao đẳng trở lên sẽ nhận giá trị 1, trình độ dưới cao đẳng sẽ nhận giá trị 0. Trình độ học vấn càng cao, khả năng trả nợ càng cao vì trình độ học vấn cao người đi vay có nhiều cơ hội tiếp cận thông tin, tiếp cận với khoa học kỹ thuật, có tính toán đến hiệu quả khi vay vốn nên khả năng trả nợ của họ cũng cao hơn. Do đó, nhóm tác giả kỳ vọng X6 có mối tương quan thuận chiều với biến phụ thuộc (+).
 
Mô hình các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của khách hàng cá nhân tại NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ. (Hình 1)
 
Hình 1: Mô hình nghiên cứu đề xuất


Nguồn: Nhóm tác giả đề xuất, năm 2022

3. Phương pháp nghiên cứu
 
3.1. Phương pháp phân tích hồi quy: Để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của khách hàng cá nhân vay vốn tại NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ bằng phương pháp định lượng, sử dụng mô hình hồi quy nhị phân Binary Logistic. 
 
Mô hình hồi quy có dạng:
                   
Y là biến nhị phân, biểu thị khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng cá nhân, có giá trị như sau:
 
Y = 1: Khách hàng có khả năng trả nợ đúng hạn;
 
Y = 0: Khách hàng không có khả năng trả nợ đúng hạn. 
 
Trong bài viết này, quy ước những khách hàng trả nợ không đúng hạn là khách hàng thuộc các nhóm 2, 3, 4 và nhóm 5; những khách hàng có khả năng trả nợ đúng hạn là khách hàng thuộc nhóm 1. Các khoản vay được phân nhóm phù hợp theo Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
 
βi: Hệ số ước lượng đo lường sự thay đổi của khả năng xảy ra sự kiện với 1 đơn vị thay đổi trong biến độc lập Xi.
 
Xi: Các biến độc lập chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng cá nhân vay vốn tại NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ.
 
3.2. Phương pháp chọn mẫu 
 
Nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu phi xác suất từ hồ sơ khách hàng cá nhân đã vay vốn tại NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ. Cỡ mẫu được xác định thỏa mãn cỡ mẫu tối thiểu của Slovin (1984 - trích dẫn bởi Võ Thị Thanh Lộc, 2010)
 
n = N/(1 + Ne2)
 
Trong đó: e là sai số chuẩn, N là tổng thể.
 
Số khách hàng cá nhân đã thanh toán khoản vay trong giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2021 tại NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ có hồ sơ phù hợp với yêu cầu của bài viết (số tiền vay thế chấp từ 1 tỷ đồng trở xuống) là 239 hồ sơ. Áp dụng công thức, sai số chuẩn e=5%, số quan sát tối thiểu là 149. Do hạn chế trong khả năng tiếp cận hồ sơ khách hàng nên nghiên cứu được thực hiện với 150 quan sát.
 
4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
 
4.1. Sơ lược kết quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ 

Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh 
của NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ 
 

Đơn vị tính: Triệu đồng, %
Nguồn: Phòng Kinh doanh NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ

Bảng 2 cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh 03 năm (2019, 2020, 2021) của Ngân hàng tăng trưởng tương đối tốt nhờ vào thu nhập tăng và chi phí được kiểm soát hiệu quả.
 
Thông tin mẫu khảo sát
 
Trong 150 quan sát được chọn, các đặc điểm về khả năng trả nợ, mục đích vay, nguồn thu nhập, trình độ học vấn, thời hạn vay được mô tả cụ thể như sau:
 
Trong 150 quan sát có 31 quan sát không có khả năng trả nợ đúng hạn, chiếm đến 20,7%. Phần còn lại là khách hàng trả nợ đúng hạn với 119 quan sát chiếm 79,3%. Điều này cho thấy khả năng trả nợ không đúng hạn của khách hàng cá nhân vay vốn tại NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ trong thời gian qua là khá cao, do đó, việc tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ đúng hạn là cần thiết. 
 
Số khách hàng cá nhân vay với mục đích kinh doanh là 84 khách hàng, chiếm 56%; vay với mục đích khác là 66 khách hàng, chiếm 44%. Cơ cấu mẫu theo nghề nghiệp: Trong 150 quan sát, số khách hàng cá nhân vay là cán bộ, công nhân có lương hằng tháng là 96, chiếm 64,0%. Số khách hàng có thu nhập khác như nông dân, buôn bán... là 54, chiếm 36% tổng số quan sát. Về trình độ học vấn: Trong 150 quan sát, số khách hàng có trình độ dưới cao đẳng là 68 quan sát, chiếm 45,3%. Còn lại số khách hàng có trình độ trên cao đẳng là 82, chiếm 54,7%. Về thời hạn vay: Số khách hàng có thời hạn vay từ 12 tháng trở xuống có 69 quan sát, chiếm 46%. Số khách hàng có thời hạn vay trên 12 tháng là 81, chiếm 54%. (Bảng 3) 

Bảng 3: Thông tin mẫu khảo sát

Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra 150 khách hàng cá nhân, năm 2022

Các nhân tố thu nhập hằng tháng, số tiền vay được phân tích theo các tiêu chí giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất, giá trị trung bình và độ lệch chuẩn. Với 150 khách hàng cá nhân vay vốn tại NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ trong mẫu nghiên cứu thì khách hàng có thu nhập nhỏ nhất là 5 triệu đồng, lớn nhất là 35 triệu đồng và trung bình thu nhập là 11 triệu đồng, độ lệch chuẩn 6,4365 và độ chênh lệch thu nhập của khách hàng cá nhân vay vốn không quá lớn. Về số tiền cho vay được đo lường bằng số tiền vay có giá trị thấp nhất là 20 triệu đồng và cao nhất là 750 triệu đồng, giá trị trung bình khoảng 188,10 triệu đồng và độ lệch chuẩn 160,317. 
 
4.2. Phân tích kết quả mô hình hồi quy nhị phân Binary Logistic
 
Để biết được cụ thể trọng số của từng nhân tố tác động đến khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng, tác giả tiến hành phân tích hồi quy hồi nhị phân Binary Logistic bởi vì biến phụ thuộc là dạng biến nhị phân có khả năng trả nợ và không có khả năng trả nợ là 1 và 0. Phân tích hồi quy logistic sẽ giúp chúng ta biết được cường độ tác động của các biến độc lập lên biến phụ thuộc. Phương pháp hồi quy được sử dụng ở đây là phương pháp hợp lý với biến phụ thuộc là “khả năng trả nợ đúng hạn” của khách hàng cá nhân, biến độc lập là các biến thu nhập hằng tháng, số tiền vay, trình độ học vấn, nghề nghiệp, mục đích sử dụng vốn, thời gian vay. (Bảng 4)

Bảng 4: Kết quả phân tích hồi quy


Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra 150 khách hàng cá nhân, năm 2022
 
Sử dụng hệ số phóng đại phương sai (VIF) để phát hiện đa cộng tuyến, nếu có biến nào trong mô hình vượt quá 10 thì sẽ xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005). Kết quả ở Bảng 4 cho thấy, tất cả các biến đưa vào mô hình đều có hệ số VIF không vượt quá 10, ta kết luận mô hình không có hiện tượng đa cộng tuyến.
 
Kiểm định mức độ dự báo chính xác của mô hình: Số khách hàng cá nhân có khả năng trả nợ vay đúng hạn là 119 (114+5) khách hàng, trong đó, kết quả dự đoán chính xác là 114 khách hàng, cho thấy khả năng dự đoán khả năng trả nợ đúng hạn chiếm 95,8%. Đối với số khách hàng không có khả năng trả nợ đúng hạn thực sự là 31 khách hàng (12+19), kết quả dự đoán là 19 khách hàng chiếm tỷ lệ là 61,3%. Như vậy mô hình có tính nghiên cứu phù hợp để dự báo.
 
Nhìn vào Bảng 4 cho thấy, tất cả các biến độc lập đưa vào mô hình đều có ý nghĩa về mặt thống kê. Cụ thể, biến nghề nghiệp (sig=0,001) và biến thời hạn vay (sig=0,009) có ý nghĩa thống kê ở mức 1%; biến số tiền vay (sig=0,045) có ý nghĩa thống kê ở mức 5%; biến thu nhập (sig=0,053), biến trình độ học vấn (sig=0,057) và biến mục đích sử dụng vốn (sig=0,083) có ý nghĩa thống kê ở mức 10%. 
 
Kết quả phân tích hồi quy nhị phân Binary Logistic cho thấy khả năng trả nợ vay đúng hạn của khách hàng cá nhân vay vốn tại NHTMCP Kiên Long Chi nhánh Cần Thơ chịu ảnh hưởng bởi một số nhân tố sau:
 
Thu nhập hằng tháng (X1): Kết quả phân tích cho thấy, biến thu nhập hằng tháng có mối tương quan thuận với khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng vay vốn tại Ngân hàng. Có nghĩa là nếu khách hàng có thu nhập hằng tháng càng cao thì khả năng có rủi ro tín dụng của khách hàng càng thấp. Mối quan hệ này đúng như kỳ vọng với hệ số β1 = 0,152 và nhân tố này có ý nghĩa thống kê ở mức 10%. 
 
Số tiền vay (X2): Theo kết quả phân tích mô hình hồi quy thì số tiền vay tỷ lệ nghịch với khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng đúng theo kỳ vọng ban đầu. Điều này có nghĩa là nếu số tiền vay của khách hàng càng cao thì khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng  càng thấp. Biến này có hệ số β2 = -0,006 và có ý nghĩa thống kê ở mức 5%. 
 
Mục đích sử dụng vốn (X3): Theo kết quả phân tích cho thấy biến mục đích vay có mối tương quan nghịch với khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng vay vốn tại Ngân hàng. Có nghĩa là nếu khách hàng vay vốn với mục đích kinh doanh thì khả năng trả nợ đúng hạn ít hơn mục đích vay khác, biến này đúng với kỳ vọng ban đầu và có hệ số β3 = -1,007, có ý nghĩa thống kể ở mức 10%.
 
Nghề nghiệp (X4): Theo kết quả phân tích cho thấy biến nghề nghiệp có mối tương quan thuận với khả năng trả nợ vay đúng hạn của khách hàng vay vốn tại Ngân hàng. Có nghĩa là nếu khách hàng là cán bộ, công nhân viên thu nhập ổn định hằng tháng thì khả năng trả nợ vay đúng hạn sẽ cao hơn đối với khách hàng không nhận lương tháng, biến này đúng với kỳ vọng ban đầu và có hệ số β4 = 2,119, với ý nghĩa thống kê ở mức 5%.
 
Thời hạn vay (X5): Theo kết quả phân tích cho thấy biến thời hạn vay có mối tương quan thuận với khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng vay vốn. Thời hạn vay vốn ngắn thì khả năng trả nợ vay đúng hạn của khách hàng càng thấp do không có nhiều thời gian, biến này đúng với kỳ vọng ban đầu với hệ số β5 = 1,570 và có ý nghĩa thống kê ở mức 5%. 
 
Trình độ học vấn (X6): Theo kết quả phân tích cho thấy biến trình độ học vấn có mối tương quan thuận với khả năng trả nợ vay đúng hạn của khách hàng vay vốn tại Ngân hàng. Có nghĩa là, khách hàng có trình độ học vấn càng cao thì khả năng trả nợ đúng hạn càng cao, biến này đúng với kỳ vọng ban đầu của tác giả. Hệ số β6 = 1,227 cho biết biến này biến thiên cùng chiều với biến phụ thuộc, có ý nghĩa thống kê ở mức 10%.
 
5. Một số khuyến nghị
 
Một là, về thu nhập của khách hàng cá nhân đi vay: Với khách hàng có thu nhập cao thì rủi ro tín dụng sẽ càng thấp vì thu nhập của họ cao thì khả năng trả nợ đúng hạn cũng cao. Do đó, trước khi cho vay Ngân hàng nên kiểm tra nguồn thu nhập của khách hàng một cách kỹ lưỡng, chính xác để giảm rủi ro tín dụng từ phía khách hàng mang lại cho Ngân hàng.
 
Hai là, về mục đích sử dụng vốn: Thông thường, khách hàng vay với mục đích kinh doanh sẽ vay với số tiền lớn. Vì thế, Ngân hàng nên có những biện pháp dự phòng như khuyến khích mua bảo hiểm khoản vay, kiểm tra... để khi có việc xảy ra ngoài ý muốn với khách hàng thì Ngân hàng vẫn thu được nợ về.
 
Ba là, về nghề nghiệp: Ngân hàng cần quan tâm đến nghề nghiệp của khách hàng và đặc biệt lưu ý những khách hàng làm các công việc không có thu nhập ổn định thì cần bổ sung bảo lãnh của bên thứ ba. 
 
Bốn là, về thời hạn vay: Ngân hàng cần xem xét kỹ mục đích sử dụng vốn của khách hàng và phương án sử dụng vốn của khách hàng nhằm giảm bớt rủi ro tín dụng. Ngoài ra, dựa vào mục đích sử dụng vốn, Ngân hàng có thể đưa ra thời hạn vay và lãi suất thích hợp hơn để giảm thiểu rủi ro không có khả năng trả được nợ đúng hạn từ phía khách hàng.
 
Năm là, về trình độ học vấn: Khi khách hàng có trình độ học vấn cao thì mức độ hiểu biết của khách hàng về chuyên môn và pháp luật cũng tăng. Để tránh khách hàng khai báo không đúng về trình độ học vấn, Ngân hàng có thể yêu cầu khách hàng cung cấp thêm những văn bằng để xác định chính xác trình độ học vấn của khách hàng. Đây có thể là một cách hạn chế những rủi ro tín dụng có thể xảy ra với Ngân hàng trong hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân trên địa bàn.
 
Tài liệu tham khảo:
 
1. Bekhet, H. A., & Eletter, S. F. K., 2014. Credit risk assessment model for Jordanian commercial banks: Neural scoring approach. Review of Development Finance, 4(1), 20-28.
2. Birhanu, Lakew, 1999, “Micro Enterprise Credil and Poverty Alleviation In Ethiopia: The Case of the Project Office for the Creation of Small Scale Business Opportunities (POCSSBO) in Addis Ababa”, Masters Thesis. Addis Ababa University.
3. C.A. Wongnaa, D. Awunyo - Victor, 2013. Factor affecting Loan Repayment Performance among Yam Farmers in the Sene District, Ghana. Agris on-lone papers in Economics and Informatics, Number 2, 1013, pp.112-122.
4. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS 1&2, Nhà xuất bản Hồng Đức.
5. Kohansal, M.R. và Mansoori, H., 2009. Factors affecting on loan repayment performance of farmers in Khorasan-Razavi province of Iran. In Conference on International Research on Food Security, Natural Réource Management and Rural Development, University of Hamburg (pp.1-4)
6. Lê Hoàng Tùng và nhóm nghiên cứu, 2020. Giải pháp chuyển dịch cơ cấu thu nhập của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam theo hướng gia tăng tỷ trọng thu nhập dịch vụ. Tạp chí Ngân hàng số 10, 2020.
7. S. U. Isitor et al., 2016. Determinants of Loan Repayment among Smaill Holder Cooperative Farmers in Remo Division, Ogun State, Nigeria. Jpurnal of Agricutural Science, vol.8, No.1,2016, pp. 92-99.
8. Trương Đông Lộc và Nguyễn Thanh Bình, 2011. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ đúng hạn của nông hộ ở tỉnh Hậu Giang. Tạp chí Công nghệ Ngân hàng, số 64, trang 3-7.
9. Roslan, A. H., & Karim, M. A., 2009. Determinants of microcredit repayment in Malaysia: The case of Agribank. Humanity & Social Sciences Journal, 45 - 52.
10. Võ Thị Thanh Lộc, 2010. Giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa học và viết đề cương nghiên cứu. Nhà xuất bản Đại học Cần Thơ.

Tất Duyên Thư, Phan Ngọc Bảo Anh, Nguyễn Thùy Dương
Trường Đại học Tây Đô

Bình luận Ý kiến của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi đăng. Vui lòng gõ tiếng Việt có dấu
Đóng lại ok
Bình luận của bạn chờ kiểm duyệt từ Ban biên tập
Thông điệp từ áp dụng ESG trong ngành Ngân hàng
Thông điệp từ áp dụng ESG trong ngành Ngân hàng
04/05/2024 51 lượt xem
ESG là bộ tiêu chuẩn đo lường những yếu tố liên quan đến hoạt động phát triển bền vững của một doanh nghiệp...
Thực trạng tín dụng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Thực trạng tín dụng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
25/04/2024 427 lượt xem
Tín dụng chính sách xã hội là một chủ trương mang tính nhân văn sâu sắc, đồng thời cũng là một trong những trụ cột trong hệ thống các chính sách giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội của Đảng và Nhà nước ta trong quá trình đổi mới. Đây là chính sách hết sức thiết thực, hiệu quả, đã thực sự đi vào cuộc sống và được người dân đồng tình ủng hộ.
Agribank - Ngân hàng thương mại hàng đầu, chủ lực đầu tư phát triển kinh tế “Tam nông”
Agribank - Ngân hàng thương mại hàng đầu, chủ lực đầu tư phát triển kinh tế “Tam nông”
25/04/2024 736 lượt xem
Với hành trình 36 năm xây dựng và phát triển, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) luôn đồng hành cùng nền kinh tế của đất nước, vượt qua bao gian khó, không ngừng trưởng thành, khẳng định vai trò là công cụ hữu hiệu của Đảng, Nhà nước trong việc phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát và hỗ trợ tăng trưởng kinh tế của đất nước.
Tạo lập nguồn vốn qua kênh tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Long An
Tạo lập nguồn vốn qua kênh tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Long An
19/04/2024 750 lượt xem
Tỉnh Long An là địa phương có vị trí thuận lợi, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, giáp ranh với Thành phố Hồ Chí Minh và là cửa ngõ đi về các tỉnh miền Tây Nam Bộ. Cùng với đó, điều kiện tự nhiên của tỉnh Long An cũng rất thuận lợi cho phát triển nông nghiệp và công nghiệp.
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hưng Yên: Phát huy vai trò trụ cột giảm nghèo và đảm bảo an sinh xã hội ở địa phương
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hưng Yên: Phát huy vai trò trụ cột giảm nghèo và đảm bảo an sinh xã hội ở địa phương
09/04/2024 1.127 lượt xem
Xã Tân Châu, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên hôm nay đã là địa danh nổi tiếng với nhiều loại cây ăn quả, nơi cung cấp cây giống, cây cảnh ra toàn quốc và xuất khẩu sang nhiều nước láng giềng.
Đảm bảo an ninh, an toàn trong lĩnh vực thanh toán trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Đảm bảo an ninh, an toàn trong lĩnh vực thanh toán trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
29/03/2024 1.776 lượt xem
Thời gian qua, hệ thống ngân hàng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đã có những đóng góp tích cực vào phục vụ phát triển kinh tế - xã hội địa phương; trong đó, việc quản lí và đảm bảo an ninh, an toàn trong lĩnh vực thanh toán luôn được lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Chi nhánh tỉnh Quảng Trị chú trọng, quan tâm chỉ đạo sát sao.
Agribank cùng ngành Ngân hàng đóng góp quan trọng vào sự phục hồi và tăng trưởng kinh tế đất nước
Agribank cùng ngành Ngân hàng đóng góp quan trọng vào sự phục hồi và tăng trưởng kinh tế đất nước
26/03/2024 1.850 lượt xem
Ngay từ những tháng đầu năm 2024, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) đã nỗ lực quyết liệt triển khai đồng bộ nhiều giải pháp cùng ngành Ngân hàng thúc đẩy các động lực tăng trưởng trong bối cảnh nền kinh tế vẫn còn nhiều khó khăn, thách thức.
Phát huy lực lượng và tiềm năng của thế hệ trẻ từ nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội
Phát huy lực lượng và tiềm năng của thế hệ trẻ từ nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội
25/03/2024 1.840 lượt xem
Đảng ta xác định “thanh niên giữ vị trí trung tâm trong chiến lược phát huy nhân tố và nguồn lực con người”. Nghị quyết số 04-NQ/HNTW Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa VII) về công tác thanh niên trong thời kì mới...
Tín dụng chính sách: Nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ
Tín dụng chính sách: Nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ
12/03/2024 2.528 lượt xem
Trong quá trình phát triển đất nước, Đảng và Nhà nước ta luôn quan tâm đến công tác phụ nữ; ban hành nhiều văn kiện, nghị quyết, chính sách, pháp luật, nghị định...
Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Trị dành nhiều ưu đãi hỗ trợ các đối tượng hưởng chính sách thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt
Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Trị dành nhiều ưu đãi hỗ trợ các đối tượng hưởng chính sách thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt
11/03/2024 2.778 lượt xem
Thực hiện Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 25/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ về thúc đẩy chuyển đổi số trong chi trả an sinh xã hội (ASXH) không dùng tiền mặt và Công văn số 123/UBND-KGVX ngày 08/01/2024 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Quảng Trị về tăng cường thực hiện chi trả ASXH không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh...
Bảo vệ quyền lợi người gửi tiền - mục tiêu quan trọng và xuyên suốt của chính sách bảo hiểm tiền gửi
Bảo vệ quyền lợi người gửi tiền - mục tiêu quan trọng và xuyên suốt của chính sách bảo hiểm tiền gửi
27/02/2024 2.626 lượt xem
Năm 2023 qua đi với những dấu ấn quan trọng của ngành Ngân hàng vào quá trình phục hồi kinh tế - xã hội, đảm bảo thanh khoản và sự phát triển an toàn của hệ thống các tổ chức tín dụng (TCTD).
Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Cư M’gar đáp ứng tốt nhất nhu cầu vốn ưu đãi cho hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác
Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Cư M’gar đáp ứng tốt nhất nhu cầu vốn ưu đãi cho hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác
26/02/2024 4.005 lượt xem
Qua hơn 20 năm hoạt động tín dụng chính sách xã hội trên địa bàn, đến nay, Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk đã thực hiện cho vay 16 chương trình tín dụng chính sách...
Tổ vay vốn - cầu nối gắn kết giữa Agribank và khách hàng
Tổ vay vốn - cầu nối gắn kết giữa Agribank và khách hàng
26/02/2024 2.811 lượt xem
Thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ giai đoạn 2016 - 2020, nhiệm vụ và giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện Thỏa thuận liên ngành giai đoạn 2021 - 2025, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank)...
Tăng cường xây dựng khuôn khổ pháp lý trong công tác phòng, chống rửa tiền
Tăng cường xây dựng khuôn khổ pháp lý trong công tác phòng, chống rửa tiền
19/02/2024 2.631 lượt xem
Xây dựng khuôn khổ pháp lý trong công tác phòng, chống rửa tiền (PCRT) luôn được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành đặc biệt quan tâm trong quá trình thực hiện công tác PCRT ở Việt Nam. Trong năm 2023, nhiều văn bản hướng dẫn Luật PCRT năm 2022 được ban hành, tạo cơ sở pháp lý để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các tổ chức báo cáo triển khai hiệu quả công tác PCRT.
Phát triển tín dụng xanh tại Đồng bằng sông Cửu Long: Kết quả, thách thức và một số khuyến nghị
Phát triển tín dụng xanh tại Đồng bằng sông Cửu Long: Kết quả, thách thức và một số khuyến nghị
16/02/2024 2.864 lượt xem
Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) là một trong những khu vực chịu ảnh hưởng nặng nề nhất trên thế giới về các tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu.
Giá vàngXem chi tiết

GIÁ VÀNG - XEM THEO NGÀY

Khu vực

Mua vào

Bán ra

HÀ NỘI

Vàng SJC 1L

81.000

83.500

TP.HỒ CHÍ MINH

Vàng SJC 1L

81.000

83.500

Vàng SJC 5c

81.000

83.520

Vàng nhẫn 9999

74.200

76.100

Vàng nữ trang 9999

74.000

75.300


Ngoại tệXem chi tiết
TỶ GIÁ - XEM THEO NGÀY 
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 25,145 25,485 26,411 27,860 30,670 31,974 159.56 168.87
BIDV 25,185 25,485 26,528 27,748 30,697 31,977 159.6 168
VietinBank 25,160 25,485 26,651 27,946 31,096 32,106 161.07 169.02
Agribank 25,180 25,485 26,599 27,900 30,846 32,001 160.64 168.67
Eximbank 25,160 25,485 26,632 27,531 30,915 31,959 161.35 166.79
ACB 25,190 25,485 26,768 27,476 31,178 31,876 161.53 166.97
Sacombank 25,250 25,485 26,880 27,440 31,315 31,817 162.5 167.51
Techcombank 25,228 25,485 26,523 27,869 30,720 32,037 157.83 170.27
LPBank 24,943 25,485 26,344 27,844 31,044 31,948 159.37 170.59
DongA Bank 25,250 25,485 26,760 27,440 31,070 31,920 159.80 166.90
(Cập nhật trong ngày)
Lãi SuấtXem chi tiết
(Cập nhật trong ngày)
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
1,60
1,60
1,90
2,90
2,90
4,60
4,70
BIDV
0,10
-
-
-
1,70
1,70
2,00
3,00
3,00
4,70
4,70
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
1,70
1,70
2,00
3,00
3,00
4,70
4,80
ACB
0,01
0,50
0,50
0,50
2,30
2,40
2,60
3,50
3,70
4,50
4,50
Sacombank
-
0,50
0,50
0,50
2,10
2,30
2,50
3,50
3,60
4,50
4,80
Techcombank
0,10
-
-
-
2,20
2,20
2,30
3,40
3,45
4,40
4,40
LPBank
0.20
0,20
0,20
0,20
1,80
1,80
2,10
3,20
3,20
5,00
5,30
DongA Bank
0,50
0,50
0,50
0,50
3,30
3,30
3,30
4,30
4,50
4,80
5,00
Agribank
0,20
-
-
-
1,60
1,60
1,90
3,00
3,00
4,70
4,70
Eximbank
0,50
0,50
0,50
0,50
3,00
3,20
3,30
3,80
3,80
4,80
5,10

Liên kết website
Bình chọn trực tuyến
Nội dung website có hữu ích với bạn không?