Với kết quả tương quan thuận chiều giữa quy mô và hiệu quả tài chính, khuyến nghị rằng các NHTM Việt Nam cần mạnh dạn gia tăng quy mô trong thời gian tới. Bởi điều này vừa phù hợp với chủ trương của Chính phủ đã ghi trong Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các TCTD gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2021 - 2025” là “phấn đấu đến năm 2023, tỷ lệ an toàn vốn của các NHTM đạt tối thiểu 10 - 11%; đến năm 2025, đạt tối thiểu 11 - 12%”, “Phấn đấu có ít nhất từ 2 - 3 NHTM nằm trong top 100 ngân hàng lớn mạnh nhất (theo tiêu chí sức mạnh) trong khu vực châu Á”. Đồng thời, gia tăng quy mô sẽ tạo ra cơ hội lớn để các NHTM gia tăng lợi nhuận, nâng cao hiệu quả tài chính, từ việc phát huy lợi thế kinh tế nhờ quy mô.
Tài liệu tham khảo:
1. Ahamed, M. M. (2017), Asset quality, non-interest income, and bank profitability: Evidence from Indian banks. Economic Modelling, 63, 1-14.
2. Athanasoglou, P. P., Brissimis, S. N., & Delis, M. D. (2008). Bank-specific, industry specific and macroeconomic determinants of bank profitability. Journal of international financial Markets, Institutions and Money, 18(2), 121-136.
3. Baumol, W.J., J. C. Panzar, and R.D. Willig (1982). Contestable Markets and the Theory of Industry Structure, New York: Harcourt Brace Jovanovich, Inc.
4. Berger A. N., G. A. Hanweck, and D.B. Humphrey (1987). “Competitive Viability in Banking: Scale, Scope, and Product Mix Economies”, Journal of Monetary Economics, Vol. 20, pp. 501-520.
5. Berger, A. N. and D.B. Humphrey (1997). “Efficiency of Financial Institutions: International Survey and Directions for Future Research”, European Journal of Operational Research, Vol. 98, 175-212.
6. Chronopoulos, D. K., Liu, H., McMillan, F. J., Wilson, J.O. (2015), The dynamics of US bank profitability. The European Journal of Finance, 21(5), 426-443.
7. Clark, J.A. (1988). “Economies of Scale and Scope at Depository Financial Institutions: A Review of the Literature”, Economic Review, FRB of Kansas City, pp. 16-33.
8. Dang, H. N., Vu, V. T. T., Ngo, X. T., & Hoang, H. T. V. (2019). Study the impact of growth, firm size, capital structure, and profitability on enterprise value: Evidence of enterprises in Vietnam. Journal of Corporate Accounting & Finance, 30(1), 144-160.
9. Diem Chi, L. H., Dung, H. V., & Chau, N. T. M. (2021). The Threshold for the Efficient Scale of Vietnamese Commercial Banks: A Study Based on Bayesian Model. In Data Science for Financial Econometrics (pp. 531-542). Springer, Cham.
10. Duho, K. C. T., Onumah, J. M., & Owodo, R. A. (2019). Bank diversification and performance in an emerging market. International Journal of Managerial Finance.
11. Fu, X. and S. A. Heffernan (2008). “Economies of Scale and Scope in China’s Banking Sector”, Applied Financial Economics, Vol. 18, pp. 345-356.
12. Isik, O., Kosaroglu, Ş. M., & Demirci, A. (2018). The impact of size and growth decisions on Turkish banks’ profitability. International Journal of Economics and Financial Issues, 8(1), 21-29.
13. Khemani, R. S., & Shapiro, D. M. (1993). An empirical analysis of Canadian merger policy. The Journal of Industrial Economics, 161-177.
14. Le Thanh Tam, Pham Xuan Trang, Le Nhat Hanh (2017). Determinants of Bank Profitability: The case of commercial banks listed on the Vietnam’s stock exchange. Journal of Business Sciences, Vol 1, Issue 2, 1-12.
15. Le, T. D. (2020). The interrelationship among bank profitability, bank stability, and loan growth: Evidence from Vietnam. Cogent Business & Management, 7(1), 1840488.
16. Miller, S. and A. Noulas (1997), “Portfolio Mix and Large-bank Profitability in the USA,” Applied Economics, Vol. 29, 505-12.
17. My, S. T. (2020). Credit risk and bank stability of Vietnam commercial bank: a BK approach. International Journal of Analysis and Applications, 18(6), 1066-1082.
18. Neves, M. E., Proença, C., & Dias, A. (2020). Bank profitability and efficiency in Portugal and Spain: A non-linearity approach. Journal of Risk and Financial Management, 13(11), 284.
19. NHNN (2022), Thống kê một số chỉ tiêu cơ bản đến ngày 31/5/2022, truy cập tại https://www.sbv.gov.vn/webcenter/portal/vi/menu/trangchu/tk/hdchtctctd/tkmsctcb?_afrLoop=363
20. Peterson, K Ozili (2017). Bank Profitability and Capital Regulation: Evidence from Listed and Non-Listed Banks in Africa, Journal of African Business, Vol. 18, No.2, 143-168.
21. Quyết định số 689/QĐ-TTg ngày 08/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các TCTD gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2021 - 2025”.
22. Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 01/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011 - 2015”.
23. Regehr, K., & Sengupta, R. (2016). Has the relationship between bank size and profitability changed?. Economic Review (01612387), 101(2).
24. Saona Hoffmann, P. R. (2011). Determinants of the Profitability of the US Banking Industry.
25. Shehzad, C. T., De Haan, J., Scholtens, B. (2013), The relationship between size, growth and profitability of commercial banks. Applied Economics, 45(13), 1751-1765.
26. Sufian, F., & Chong, R. R. (2008). Determinants of bank profitability in a developing economy: empirical evidence from the Philippines. Asian Academy of Management Journal of Accounting & Finance, 4(2).
27. Thi Thanh Tran, D., và Phan, H. T. T. (2020). Bank size, credit risk and bank profitability in Vietnam. Malaysian Journal of Economic Studies, 57(2), 233-251.
28. Vong, P. I., & Chan, H. S. (2009). Determinants of bank profitability in Macao. Macau Monetary Research Bulletin, 12(6), 93-113.
29. Yao, H., Haris, M., & Tariq, G. (2018). Profitability determinants of financial institutions: evidence from banks in Pakistan. International Journal of Financial Studies, 6(2), 53.
TS. Lê Hà Diễm Chi