Thành lập Ban Chỉ đạo cơ cấu lại hệ thống các TCTD giai đoạn 2021 - 2025
16/03/2023 376 lượt xem
Trên cơ sở tham mưu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ngày 10/3/2023, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 213/QĐ-Ttg thành lập Ban Chỉ đạo cơ cấu lại hệ thống các TCTD giai đoạn 2021 - 2025 do Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính làm Trưởng Ban Chỉ đạo. Các Phó Trưởng Ban gồm: Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái (Phó Trưởng Ban thường trực); Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Nguyễn Thị Hồng. Các thành viên là Lãnh đạo một số Bộ, ban, ngành.
 
 
Trụ sở Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Ảnh: ĐK)
 
Ban Chỉ đạo có nhiệm vụ giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo triển khai các giải pháp cơ cấu lại các tổ chức tín dụng (TCTD) gắn liền với xử lý nợ xấu theo các mục tiêu, định hướng nêu tại Quyết định 689/QĐ-TTg ngày 8/6/2022 phê duyệt Đề án Cơ cấu lại hệ thống các TCTD gắn liền với xử lý nợ xấu giai đoạn 2021 - 2025 và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) (Quyết định 689); Nghiên cứu, đề xuất với Thủ tướng Chính phủ phương hướng, giải pháp xử lý những vấn đề quan trọng, xử lý các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định 689 và các vấn đề vượt thẩm quyền Bộ, ngành; Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, đôn đốc các bộ, ngành và địa phương xử lý các vấn đề trong phạm vi Quyết định 689 thuộc chức năng, nhiệm vụ của các bộ, ngành và địa phương; Giúp Thủ tướng Chính phủ điều hòa, phối hợp giữa các bộ, ngành và địa phương, đồng thời tăng cường trách nhiệm, hiệu quả tham gia, phối hợp của các bộ, ngành và địa phương trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định 689; Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về cơ cấu lại hệ thống các TCTD gắn với xử lý nợ xấu.

Tại các giai đoạn trước, Thủ tướng Chính phủ cũng đã có Quyết định số 454/QĐ-TTg ngày 13/3/2013 thành lập Ban Chỉ đạo liên ngành triển khai Đề án cơ cấu lại hệ thống các TCTD gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2011-2015; Quyết định số 851/QĐ-TTg ngày 14/6/2017 thành lập Ban Chỉ đạo cơ cấu lại hệ thống các TCTD giai đoạn 2016 – 2020.

SN
Theo sbv.gov.vn


Bình luận Ý kiến của bạn sẽ được kiểm duyệt trước khi đăng. Vui lòng gõ tiếng Việt có dấu
Đóng lại ok
Bình luận của bạn chờ kiểm duyệt từ Ban biên tập
Ngân hàng Nhà nước chỉ đạo đẩy mạnh triển khai chính sách hỗ trợ lãi suất
Ngân hàng Nhà nước chỉ đạo đẩy mạnh triển khai chính sách hỗ trợ lãi suất
30/03/2023 72 lượt xem
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) vừa có văn bản yêu cầu NHNN chi nhánh các tỉnh, thành phố, các tổ chức tín dụng (TCTD) tiếp tục đẩy mạnh triển khai chính sách hỗ trợ lãi suất theo Nghị định số 31/2022/NĐ-CP ngày 20/5/2022 của Chính phủ.
Thống đốc Nguyễn Thị Hồng tiếp xã giao Đoàn Điều IV IMF
Thống đốc Nguyễn Thị Hồng tiếp xã giao Đoàn Điều IV IMF
30/03/2023 81 lượt xem
Ngày 29/3/2023, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) Nguyễn Thị Hồng đã có buổi tiếp xã giao Đoàn Điều IV Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
Tổng sản phẩm trong nước quý I năm 2023 ước tính tăng 3,32%
Tổng sản phẩm trong nước quý I năm 2023 ước tính tăng 3,32%
29/03/2023 120 lượt xem
Ngày 29/3/2023, tại Hà Nội, Tổng cục Thống kê tổ chức Họp báo công bố số liệu thống kê kinh tế - xã hội quý I/2023.
Giá vàngXem chi tiết

GIÁ VÀNG - XEM THEO NGÀY

Khu vực

Mua vào

Bán ra

HÀ NỘI

Vàng SJC 1L

66.450

67.170

TP.HỒ CHÍ MINH

Vàng SJC 1L

66.450

67.150

Vàng SJC 5c

66.450

67.170

Vàng nhẫn 9999

54.950

55.950

Vàng nữ trang 9999

54.850

55.550


Ngoại tệXem chi tiết
TỶ GIÁ - XEM THEO NGÀY 
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.280 23.650 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.335 23.635 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.290 23.650 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.310 23.670 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.250 23.630 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.280 23.785 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.315 23.660 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.310 23.910 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.350 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)
Lãi SuấtXem chi tiết
(Cập nhật trong ngày)
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,00
5,10
5,10
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,40
5,50
5,60
7,40
7,50
7,70
7,90
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,30
7,30
7,30
7,30
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,30
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
5,50
5,50
5,50
7,90
7,95
8,00
8,30
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50

Liên kết website
Bình chọn trực tuyến
Nội dung website có hữu ích với bạn không?