Tỷ lệ của đồng USD trong dự trữ tiền tệ toàn cầu đã tăng trong quý 4/2016, chấm dứt chuỗi 3 quý giảm liên tiếp, khi giá trị tuyệt đối của dự trữ bằng đồng bạc xanh đạt mức kỷ lục.
Tỷ lệ của đồng USD trong dự trữ tiền tệ toàn cầu đã tăng trong quý 4/2016, chấm dứt chuỗi 3 quý giảm liên tiếp, khi giá trị tuyệt đối của dự trữ bằng đồng bạc xanh đạt mức kỷ lục.
|
Ảnh minh họa |
Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) vừa công bố dữ liệu hàng quý về cơ cấu tiền tệ của dự trữ ngoại tệ chính thức (COFER) trong quý 4/2016 với sự góp mặt lần đầu tiên của đồng nhân dân tệ.
COFER là cơ sở dữ liệu do Vụ thống kê của IMF quản lý, chứa dữ liệu hàng quý của các quốc gia/vùng lãnh thổ. Với sự góp mặt của nhân dân tệ, hiện có 8 loại tiền tệ được phân biệt trong dữ liệu COFER: Đôla Mỹ; euro; nhân dân tệ; yên Nhật; bảng Anh; Đôla Úc; Đôla Canada và franc Thụy Sĩ. Tất cả các loại tiền tệ khác được gộp chung trong danh mục "các loại tiền tệ khác".
Dữ liệu COFER được báo cáo IMF trên cơ sở tự nguyện và bí mật. Hiện có 146 báo cáo, bao gồm các nước thành viên của IMF, một số quốc gia/vùng lãnh thổ không phải là thành viên, và các tổ chức khác có dự trữ ngoại hối.
Theo đó, tỷ lệ của đồng USD trong dự trữ tiền tệ toàn cầu đã tăng trong quý 4/2016, chấm dứt chuỗi 3 quý giảm liên tiếp, khi giá trị tuyệt đối của dự trữ bằng đồng bạc xanh đạt mức kỷ lục.
Cụ thể, dự trữ bằng đồng USD đã tăng lên mức kỷ lục hơn 5,05 nghìn tỷ USD (tương đương gần 64%) trong quý 4/2016 từ 4,94 nghìn tỷ USD (63,3%) trong quý 3.
Trong khi đó, tỷ lệ dự trữ ngoại tệ bằng đồng nhân dân tệ, được báo cáo lần đầu tiên, chỉ đạt hơn 1%, hay 84,51 tỷ USD.
Tình hình dự trữ ngoại hồi chính thức trên thế giới (tỷ USD)
|
Q4 2015
|
Q1 2016
|
Q2 2016
|
Q3 2016
|
Q4 2016
|
Tổng dự trữ
|
10.921,40
|
11.009,16
|
11.037,96
|
11.059,38
|
10.793,40
|
Được phân bổ
|
6.817,01
|
7.193,94
|
7.501,66
|
7.800,97
|
7.900,63
|
USD
|
4.374,07
|
4.604,17
|
4.792,23
|
4.939,78
|
5.052,94
|
euros
|
1.345,06
|
1.449,19
|
1.493,88
|
1.577,68
|
1.559,26
|
Nhân dân tệ
|
|
|
|
|
84,51
|
Yên Nhật
|
274,77
|
280,74
|
325,99
|
346,77
|
332,77
|
Bảng Anh
|
331,38
|
343,30
|
348,84
|
350,75
|
349,33
|
Đôla Úc
|
131,00
|
133,67
|
136,97
|
150,22
|
146,12
|
Đôla Canada
|
127,65
|
136,29
|
143,52
|
155,80
|
160,83
|
Franc Thụy Sĩ
|
19,77
|
14,81
|
14,28
|
14,82
|
13,73
|
Ngoại tệ khác
|
213,32
|
231,76
|
245,95
|
265,15
|
201,15
|
Chưa phân bổ
|
4.104,39
|
3.815,22
|
3.536,29
|
3.258,41
|
2.892,77
|
Hoàng Nguyên
Theo: thoibaonganhang.vn (Nguồn: IMF)