TCNH số 2+3 Tháng 1+2/2022
20/01/2022 4.429 lượt xem
 MỤC LỤC SỐ 2+3 THÁNG 1+2/2022

4- Thư Chúc mừng năm mới của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
 
5- Mục tiêu tổng quát và các chỉ tiêu chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội năm 2022.
 
NHỮNG VẤN ĐỀ KINH TẾ VĨ MÔ
 
6- Chuyển đổi số dịch vụ Ngân hàng Việt Nam năm 2021: Vượt qua thách thức dịch bệnh, tận dụng thời cơ Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
Phó Thống đốc NHNN Phạm Tiến Dũng
 
12- Những thành tựu quan trọng trong hoạt động kinh tế đối ngoại năm 2021.
Nguyễn Đức Long
 
16- Giải pháp điều hành tín dụng ngành, lĩnh vực góp phần hỗ trợ tăng trưởng kinh tế năm 2021 và định hướng năm 2022.
ThS. Hà Thu Giang
 
20- Điều hành chính sách tiền tệ: Sẻ chia khó khăn, vượt qua thách thức nhưng không chủ quan với rủi ro lạm phát.
Vụ Chính sách tiền tệ, NHNN
 
24- Việt Nam - Nỗ lực hiện thực hóa khát vọng hùng cường.
TS. Nguyễn Minh Phong
 
HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG NĂM 2021, ĐỊNH HƯỚNG NĂM 2022 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
 
28- Hoạt động ngành Ngân hàng năm 2021, dự báo năm 2022 và khuyến nghị.
TS. Cấn Văn Lực, TS. Đinh Thế Phúc, 
ThS. Phạm Thị Hạnh, ThS. Lưu Minh Trí
 
35- Đảng bộ cơ quan Ngân hàng Trung ương: Triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng, góp phần hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ chính trị ngành Ngân hàng năm 2021.
Trần Việt Bắc,
Tô Thị Linh
 
39- Giải pháp triển khai truyền thông giáo dục tài chính.
ThS. Lê Thị Thúy Sen
 
44- Xây dựng Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam đủ mạnh để hỗ trợ hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân.
Minh Ngọc
 
49- Hoàn thiện Luật Bảo hiểm tiền gửi - Củng cố an toàn hệ thống các tổ chức tín dụng và bảo vệ tốt hơn quyền lợi người gửi tiền.
Phạm Tuấn
 
51- Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam: Độ phủ thông tin tín dụng tiếp tục được cải thiện.
Thanh Thủy
 
54- Hệ thống ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh đồng hành cùng doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh.
Trần Đình Cường

58- Hệ thống ngân hàng Đà Nẵng: 25 năm đồng hành cùng sự phát triển của Thành phố.
ThS. Võ Minh
 
60- Hệ thống ngân hàng tỉnh Nghệ An đồng hành cùng người dân, doanh nghiệp khắc phục khó khăn, “vượt bão” Covid-19.
ThS. Nguyễn Thị Thu Thu
 
64- Hệ thống ngân hàng tỉnh Vĩnh Phúc thúc đẩy phát triển thanh toán không dùng tiền mặt.
Nguyễn Văn Tâm
 
68- Hệ thống ngân hàng tỉnh An Giang: Linh hoạt hỗ trợ doanh nghiệp, người dân vượt qua đại dịch Covid-19.
ThS. Nguyễn Tuấn Dũng
 
73- Hệ thống ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn triển khai các giải pháp hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn do tác động của dịch bệnh Covid-19.
Đoàn Thị Hạnh
 
76- Hệ thống ngân hàng tỉnh Vĩnh Long đồng hành cùng địa phương phát triển kinh tế - xã hội và phòng, chống dịch Covid-19.
ThS. Lý Nhật Trường
 
79- Hệ thống ngân hàng tỉnh Đồng Tháp đồng hành với người dân, doanh nghiệp phục hồi sản xuất, kinh doanh trong bối cảnh “bình thường mới”.
Vương Trí Phong
 
82- Thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên: Phát triển về quy mô và chất lượng dịch vụ.
TS. Bùi Văn Khoa 
 
86- 10 sự kiện nổi bật ngành Ngân hàng năm 2021.
 
CÔNG NGHỆ NGÂN HÀNG
 
91- Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh tiên phong chuyển đổi số trong chương trình đào tạo.
PGS., TS. Nguyễn Đức Trung,
TS. Trần Trọng Huy
 
97- Xu hướng quản lý Bigtech trên thế giới và khuyến nghị đối với Việt Nam.
Tạ Quang Đôn
 
104- Tăng cường chuyển đổi số trong hệ thống ngân hàng tỉnh Thừa Thiên Huế.
Châu Khắc Thái
 
108- Ứng dụng công nghệ trong các giao dịch tài chính thúc đẩy tài chính toàn diện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Nguyễn Như Đôn
 
NGÂN HÀNG VỚI SỰ NGHIỆP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG THÔN
 
111- Agribank phấn đấu đạt Top 100 ngân hàng lớn nhất khu vực châu Á về quy mô tài sản vào năm 2022.
Quang Tùng
 
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VÌ AN SINH XÃ HỘI
 
114- Ngân hàng Chính sách xã hội chung tay cùng cả nước vượt qua đại dịch Covid-19.
Phương Chi
 
TÀI CHÍNH VÀ NGÂN HÀNG QUỐC TẾ
 
118- Kiểm toán nội bộ và kiểm toán từ xa trong bối cảnh đại dịch Covid-19.
ThS. Lê Quốc Nghị,
ThS. Trần Thị Ngọc Tú
 
123- Đánh giá đa phương của nhóm châu Á - Thái Bình Dương về chống rửa tiền đối với cơ chế phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố của Việt Nam. 
ThS. Phạm Tiên Phong
 
HỌC TẬP VÀ LÀM THEO TƯ TƯỞNG, ĐẠO ĐỨC, PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
 
128- Bác Hồ với Nhân dân Hà Nội trong những ngày Tết cổ truyền.
TS. Văn Thị Thanh Mai
 
ĐOÀN THỂ - XÃ HỘI
 
130- Công đoàn Ngân hàng Việt Nam tích cực chăm lo đời sóng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đoàn viên, người lao động.
Công đoàn Ngân hàng Việt Nam
 
134- Đoàn Thanh niên Ngân hàng Trung ương: Phát huy tinh thần tuổi trẻ, linh hoạt vượt khó khăn.
Nguyễn Thảo Minh
 
HƯƠNG XUÂN
 
138- Con hổ trong đời sống người Việt Nam.
Sơn Hà
 
140- Sắc Xuân ở làng hoa Nam Bộ.
Trâm Anh
 
142- Nhà - chốn bình yên, hạnh phúc nhất để trở về.
Hà Lam
 
TIN TỨC
 
Các tạp chí khác
Giá vàngXem chi tiết

GIÁ VÀNG - XEM THEO NGÀY

Khu vực

Mua vào

Bán ra

HÀ NỘI

Vàng SJC 1L

81.000

83.500

TP.HỒ CHÍ MINH

Vàng SJC 1L

81.000

83.500

Vàng SJC 5c

81.000

83.520

Vàng nhẫn 9999

74.200

76.100

Vàng nữ trang 9999

74.000

75.300


Ngoại tệXem chi tiết
TỶ GIÁ - XEM THEO NGÀY 
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 25,145 25,485 26,411 27,860 30,670 31,974 159.56 168.87
BIDV 25,185 25,485 26,528 27,748 30,697 31,977 159.6 168
VietinBank 25,160 25,485 26,651 27,946 31,096 32,106 161.07 169.02
Agribank 25,180 25,485 26,599 27,900 30,846 32,001 160.64 168.67
Eximbank 25,160 25,485 26,632 27,531 30,915 31,959 161.35 166.79
ACB 25,190 25,485 26,768 27,476 31,178 31,876 161.53 166.97
Sacombank 25,250 25,485 26,880 27,440 31,315 31,817 162.5 167.51
Techcombank 25,228 25,485 26,523 27,869 30,720 32,037 157.83 170.27
LPBank 24,943 25,485 26,344 27,844 31,044 31,948 159.37 170.59
DongA Bank 25,250 25,485 26,760 27,440 31,070 31,920 159.80 166.90
(Cập nhật trong ngày)
Lãi SuấtXem chi tiết
(Cập nhật trong ngày)
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
1,60
1,60
1,90
2,90
2,90
4,60
4,70
BIDV
0,10
-
-
-
1,70
1,70
2,00
3,00
3,00
4,70
4,70
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
1,70
1,70
2,00
3,00
3,00
4,70
4,80
ACB
0,01
0,50
0,50
0,50
2,30
2,40
2,60
3,50
3,70
4,50
4,50
Sacombank
-
0,50
0,50
0,50
2,10
2,30
2,50
3,50
3,60
4,50
4,80
Techcombank
0,10
-
-
-
2,20
2,20
2,30
3,40
3,45
4,40
4,40
LPBank
0.20
0,20
0,20
0,20
1,80
1,80
2,10
3,20
3,20
5,00
5,30
DongA Bank
0,50
0,50
0,50
0,50
3,30
3,30
3,30
4,30
4,50
4,80
5,00
Agribank
0,20
-
-
-
1,60
1,60
1,90
3,00
3,00
4,70
4,70
Eximbank
0,50
0,50
0,50
0,50
3,00
3,20
3,30
3,80
3,80
4,80
5,10

Liên kết website
Bình chọn trực tuyến
Nội dung website có hữu ích với bạn không?